CÁC VẤN ĐỀ VỀ VISA NHẬT BẢN - VISA NHIỀU LẦN
Visa này phù hợp với những người thường
xuyên di chuyển sang Nhật nhiều lần trong thời gian còn hiệu lực của visa. So với
visa 1 lần hoặc 2 lần thì visa này có lợi hơn rất nhiều vì trong thời gian còn
hiệu lực của visa, bạn có thể thực hiện các hoạt động khác nhau tại Nhật Bản (
như thăm thân, du lịch, thương mại, thăm bạn bè,…), không cần đổi visa thường
xuyên và thời hạn kéo dài lên tới 5 năm.
Visa nhiều lần phổ thông
Đối
tượng áp dụng:
ĐT1: Những người trong 3 năm
gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật, trong thời gian ở Nhật, không
có vấn đề về nhập cảnh,
lưu trú, vi phạm pháp luật và thỏa mãn một trong những điều sau đây:
v ✶Có đầy đủ năng lực tài chính chi trả kinh phí chuyến đi
Tr ✶Trong 3 năm gần đây đi đến các nước G7 (trừ Nhật Bản) với mục đích lưu trú ngắn hạn.
✶ ĐT2: Người có đầy đủ năng lực kinh tế
ĐT3: Vợ/ chồng/
con của người có đầy đủ năng lực kinh tế
Thời hạn có hiệu lực và thời gian lưu
trú:
Hiệu
lực của visa có thể là 1 năm – 3 năm – 5 năm
Thời
gian lưu trú: 15 – 30 ngày.
Thủ tục xin visa:
ĐT1
Hộ chiếu: Hãy đánh dấu (giấy sticker) để chứng
minh mình cư trú ngắn hạn tại Nhật Bản hoặc tại các nước G7 (lưu ý nên nộp hộ
chiếu có thời gian sử dụng đi đến các nước đó nhiều nhất trong trường hợp bạn
đã thay hộ chiếu)
Tờ khai xin visa
Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
(lưu ý không phải là hợp đồng lao động)
Bản giải trình lý do cần thiết
xin cấp thị thực nhiều lần
Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi (Giấy
chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng hoặc Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan
nhà nước cấp v.v.) - Bản gốc
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú: Visa được
chính phủ VN cấp – Giây phép lao động, Thẻ lưu trú, thẻ vĩnh trú
** Thẻ
vĩnh trú: do
phía chính phủ Nhật Bản cấp cho người nước ngoài với điều kiện làm việc ở Nhật
được 5 năm và sinh sống tại Nhật 10 năm. Khi được cấp thẻ này bạn bắt buộc phải
làm việc tuân theo luật pháp của nước Nhật, trừ việc tham gia bầu cử. Quan trọng
hơn hết là bạn có cơ hội đi ra vào nước Nhật Bản mà không cần lo lắng về việc
xin visa, khi đó bạn sinh hoạt gần giống một công dân Nhật Bản.
ĐT2:
Hộ chiếu: Hãy đánh dấu (giấy sticker) để chứng
minh mình cư trú ngắn hạn tại Nhật Bản hoặc tại các nước G7 (lưu ý nên nộp hộ
chiếu có thời gian sử dụng đi đến các nước đó nhiều nhất trong trường hợp bạn
đã thay hộ chiếu)
Tờ khai xin visa
Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
(lưu ý không phải là hợp đồng lao động)
Bản giải trình lý do cần thiết
xin cấp thị thực nhiều lần
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: giấy chứng nhận số dư
tài khoản NH, sổ tiết kiệm ngân hàng, giấy chứng minh thu nhập hoặc nộp thuế của
cơ quan nhà nước …. Trong trường hợp bạn sở hữu nhiều bất động sản bạn cũng có
thể sử dụng để chứng minh tài chính của mình.
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú: Visa được
chính phủ VN cấp – Giây phép lao động, Thẻ lưu trú, thẻ vĩnh trú
ĐT3:
Hộ chiếu: Hãy đánh dấu (giấy sticker) để chứng
minh mình cư trú ngắn hạn tại Nhật Bản hoặc tại các nước G7 (lưu ý nên nộp hộ
chiếu có thời gian sử dụng đi đến các nước đó nhiều nhất trong trường hợp bạn
đã thay hộ chiếu)
Tờ khai xin visa
Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình.
Bản giải trình lý do cần thiết
xin cấp thị thực nhiều lần
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: giấy chứng nhận số dư
tài khoản NH, sổ tiết kiệm ngân hàng, giấy chứng minh thu nhập hoặc nộp thuế của
cơ quan nhà nước …. Trong trường hợp bạn sở hữu nhiều bất động sản bạn cũng có
thể sử dụng để chứng minh tài chính của mình.
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú: Visa được
chính phủ VN cấp – Giây phép lao động, Thẻ lưu trú, thẻ vĩnh trú
Visa nhiều lần thương mại
Đối tượng cấp là nhân viên chính
thức của công ty Nhật là hội viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản hoặc vợ/ chồng/
con, bố mẹ (gồm cả bố mẹ của vợ, chồng) của nhân viên đó
Có lợi thế khi tư cách lưu trú lên đến 90 ngày.
Dù tên gọi là visa dành cho thương mại (có thể hiểu là dành
cho công việc) nhưng đó là vấn đề xem xét trong lần qua đầu tiên đối với visa
này, còn từ lần 2 trở đi bạn vẫn có thể sử dụng visa với mục đích khác như thăm
thân, du lịch…
Điều kiện áp dụng:
(1)Người thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây
a.
Nhân viên chính thức trong cơ quan chính phủ Việt Nam cấp trung
ương, địa phương
b.
Đại biểu quốc hôi, đại biểu hội đồng nhân dân địa phương
(2) Nhà hoạt động văn hóa – nhà trí thức thỏa mãn 1
trong các điều kiện dưới đây
a.
Luật sư, kế toán công, luật sư, nhân viên hỗ trợ tư pháp, công chứng viên, bác
sĩ đang đương chức
b.
Giảng viên chính thức của trường Đại học
c.
Người có chức vụ từ trưởng phòng trở lên của viện nghiên cứu nhà nước và bảo
tàng, bảo tàng mỹ thuật, thư viện của nhà nước
(3)Người sang Nhật mục đích thương mại thỏa mãn 1 trong các điều
kiện dưới đây
a.
Nhân viên chính thức trong công ty nhà nước
b.
Nhân viên chính thức trong công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (Bao gồm cả nước/
khu vực thứ 3)
c. Nhân viên
chính thức của công ty có vốn Nhật Bản là thành viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật
Bản tại tỉnh, thành phố thuộc sự quản lý của Đại sứ quán Nhật Bản (Bao gồm cả Hội doanh nghiệp
Nhật Bản tại các tỉnh, thành phố), đồng thời, là công ty có vốn Nhật Bản
có cơ sở kinh doanh hoặc địa
chỉ liên hệ tại Nhật Bản (Bao gồm cả văn phòng đại diện)
d.
Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại trong
vòng 3 năm trở lại đây, đồng thời, đã từng nhiều lần đi các nước G7
với mục đích lưu trú ngắn hạn (Trừ Nhật Bản).
e.
Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 3 lần
trở lên trong vòng 3 năm trở lại đây
(4) Người thân trong gia đình của các dôi tượng
(1), (2), (3)
Thủ tục xin visa
Đối với đối tượng (1), (2)
thì việc xin visa này khá đơn giản.
Họ chỉ cần chuẩn bị: Hộ chiếu,
Tờ khai xin visa, Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần,
Tài liệu chứng minh đủ điều kiện (vị trí công việc, thời gian công tác…)
Đối với đối tượng (3) thì họ
cần bổ sung thêm giấy chứng nhận công tác của người xin visa và thỏa mãn các giấy
tờ giống như đối tượng (1), (2)
Và đối tượng (4) thì quy định
vấn đề làm rõ quan hệ gia dình với các đối tượng còn lại và kèm theo visa nhiều
lần của các đối tượng (1), (2), (3) là hoàn thành thủ tục dễ dàng.
Trên đây là những trường hợp sử dụng Visa nhiều lần ở Nhật Bản. Các bạn có thể xem Các vấn đề về visa Nhật Bản phần 1 để biết thêm về loại Visa một lần.
0 Nhận xét