NHỮNG CÂU CHÀO HỎI Ở NHẬT BẢN
Trong bài viết Văn hóa chào hỏi ở Nhật Bản có gì thú vị kỳ trước có giới thiệu về việc không có định nghĩa chính thức cụm từ 'Hello' nói chung, mà tùy thuộc vào hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp để chúng ta sử dụng các cụm từ giao tiếp cho phù hợp. Hôm nay, bài viết này sẽ cung cấp rõ hơn các tình huống cụ thể trong đời sống hằng ngày hoặc trong văn phòng công sở sử dụng vào việc nói lời xin chào, tạm biệt cho phù hợp với thói quen của người Nhật thường dùng.
Chào hỏi theo thời gian trong ngày
Ohaiyougozaimasu /Ohaiyou (おはいようございます): Chào buổi sáng
Konnichiwa(こんにちは); Chào buổi trưa chiều
Kombanwa (こんばんは): Chào buổi tối
Oyasuminasai (おやすみなさい): Chúc ngủ ngon
Trong trường hợp chào hỏi khi bước vào nhà hoặc phòng làm việc
Itterasshai – Itterashaimase (lịch sự hơn): Anh/chị đi nhé
(いってらっしゃい ー いってらっしゃいませ)
Ittekimasu- Ittemairimasu:
Tôi đi đây
(いってきますー いってまいります)
Tadaima- Tadaimamodorimashita:
Tôi về rồi
(ただいま- ただいまもどりました)
Okaerinasai- Okaerinasaimase: Anh/chị đã về
(おかえりなさい-おかえりなさいませ)
Khi bạn gặp lại
một người đã lâu không liên lạc, gặp mặt
Ohisashiburidesu:
Lâu ngày không gặp rồi !
(おひさしぶりです)
Gobusatashitemasu
: Lâu rồi không liên lạc nhỉ !
(ごぶさたしてます)
Lần đầu gặp mặt:
Hajimemashite (はじめまして): Lần đầu gặp anh/chị
Douzo yoroshikuonegaishimasu: Mong anh chị giúp đỡ (người
mới)
どうぞよろしくおねがいします
Kochirakoso
yoroshikuonegaishimasu: Hân hạnh đươc biết bạn (người cũ)
こちらこそ どうぞよろしくおねがいします
Khi bạn muốn xin
phép vào phòng làm việc của sếp, hoặc phòng riêng của ai đó
Shitsureishimasu (しつれいします)Lúc bạn vào
phòng
Shitsureishimashita(しつれいしました)Lúc bạn đi ra ngoài
Bạn muốn xin phép ra về trước với những người khác còn ở lại
Bạn: Osaki ni shitsureishimasu
お先にしつれいします
Người nghe/ Bạn: Otsukaresamadeshita (chúng ta đã vất vả
rồi )
おつかれさまでした
Lời tạm biệt
Sayounara (さようなら)
Oyasuminashai. (おやすみなさい)
Dewa mata/
Dewa mataatode/ Dewa mataashita
ではまた・ではまたあとで・ではまたあした
0 Nhận xét